Cập nhật danh sách trường Đại học tại TP HCM để làm bằng đại học, Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục hàng đầu của Việt Nam, không chỉ nổi bật với những tòa nhà chọc trời hay nhịp sống sôi động mà còn là nơi quy tụ của nhiều trường Đại học và cao đẳng danh tiếng. Năm 2024, với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo dục, TP HCM đã thu hút hàng triệu sinh viên từ khắp nơi trên cả nước đến học tập và nghiên cứu. Danh sách các trường Đại học và cao đẳng tại đây ngày càng đa dạng, từ các cơ sở công lập uy tín đến những trường tư thục năng động, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho thị trường lao động.
Các Đại học
Hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam gồm hai loại chính: trường đại học công lập và trường đại học tư thục. Mỗi loại hình đều có những đặc điểm riêng biệt, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên.
STT | Tên Đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Thành lập | Trụ sở |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | VNU-HCM | 1995 | TP. Thủ Đức | |
2 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | UEH | KSA | 1976 | Quận 3 |
Các trường Đại học công lập
Trường đại học công lập được thành lập và quản lý bởi Nhà nước, thường được đầu tư kinh phí từ ngân sách và có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội. Dưới đây là danh sách một số trường đại học công lập nổi bật tại TP.HCM:
STT | Tên Đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Thành lập | Trụ sở |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Đại học An ninh nhân dân | ANS | T47/T04 | 1963 | TP. Thủ Đức |
2 | Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) | HCMUT | QSB | 1957 | Quận 10 |
3 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân | CCS | T48/T05 | 1976 | Quận 7 |
4 | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM | IUH | IUH | 1957 | Quận Gò Vấp |
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) | UIT | QSC | 2006 | TP. Thủ Đức |
6 | Trường Đại học Công Thương TP.HCM | HUIT | DCT | 1982 | Quận Tân Phú |
7 | Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM | UTH | GTS | 2001 | Quận Bình Thạnh |
8 | Trường Đại học Giao thông Vận tải – Phân hiệu TP.HCM | UTC2 | GSA | 1990 | TP. Thủ Đức |
9 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) | HCMUS | QST | 1947 | Quận 5 |
10 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) | HCMUSSH | QSX | 1955 | Quận 1 |
11 | Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) | HCMUEL | QSK | 2000 | Quận 1 |
12 | Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2) | ULSA2 | DLS | 1999 | Quận 12 |
13 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | UAH | KTS | 1926 | Quận 3 |
14 | Trường Đại học Luật TP.HCM | ULAW | LPS | 1987 | Quận 4 |
15 | Trường Đại học Mở TP.HCM | OU | MBS | 1990 | Quận 1 |
16 | Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM | MT | MTS | 1954 | Quận Bình Thạnh |
17 | Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2) | FTU2 | NTS | 1993 | Quận Bình Thạnh |
18 | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | HUB | NHS | 1976 | Quận 1 |
19 | Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM | NLU | NLS | 1955 | TP. Thủ Đức |
20 | Trường Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) | HCMIU | QSQ | 2003 | Quận 3 |
21 | Trường Đại học Sài Gòn | SGU | SGD | 1972 | Quận 5 |
22 | Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM | SKDAHCM | DSD | 1998 | Quận 1 |
23 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | HCMUTE | SPK | 1962 | TP. Thủ Đức |
24 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao | UPES | STS | 1976 | Quận 5 |
25 | Trường Đại học Sư phạm TP.HCM | HCMUE | SPS | 1957 | Quận 5 |
26 | Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM | USH | TDS | 1976 | TP. Thủ Đức |
27 | Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi | TLUS | TLS | 1976 | Quận Bình Thạnh |
28 | Trường Đại học Trần Đại Nghĩa | TDNU | VPH, ZPH | 1975 | Quận Gò Vấp |
29 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | UFM | DMS | 1976 | Quận Phú Nhuận |
30 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | HCMUNRE | DTM | 1976 | Quận Tân Bình |
31 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | TDTU | DTT | 1997 | Quận 7 |
32 | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM | HUC | VHS | 1976 | TP. Thủ Đức |
33 | Trường Đại học Việt – Đức | VGU | VGU | 2008 | Tx. Bến Cát (có cơ sở Quận 3 và TP. Thủ Đức) |
34 | Đại học Y Dược TP.HCM | UMP | YDS | 1988 | Quận 10 |
35 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | PNT | TYS | 1988 | Quận 10 |
36 | Khoa Chính trị – Hành chính (ĐHQG TP.HCM) | SPAS | QSH | 2018 | TP. Thủ Đức |
37 | Trường Đại học Lao động – Xã hội (CSII) | ULSA2 | DLS | 1976 | Quận 12 |
38 | Trường Đại học Sức khỏe (ĐHQG TP.HCM) | QSY | QSY | 2024 | TP. Thủ Đức |
Các trường Đại học tư thục
Trường đại học tư thục là những cơ sở giáo dục do tư nhân thành lập, với mục tiêu lợi nhuận. Các trường này thường có quy mô nhỏ hơn, linh hoạt trong việc thiết kế chương trình đào tạo. Dưới đây là danh sách một số trường đại học tư thục tại TP.HCM:
STT | Tên Đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Thành lập | Trụ sở |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Đại học Hoa Sen | HSU | HSU | 1991 | Quận 1 |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM | HUFLIT | DNT | 1992 | Quận 10 |
3 | Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM | HVUH | DHV | 1993 | Quận 5 |
4 | Trường Đại học Văn Lang | VLU | DVL | 1995 | Quận 1 |
5 | Trường Đại học Công nghệ TP.HCM | HUTECH | DKC | 1995 | Quận Bình Thạnh |
6 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | HIU | HIU | 1997 | Quận Bình Thạnh |
7 | Trường Đại học Văn Hiến | VHU | DVH | 1997 | Quận 3 |
8 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn | STU | STU | 2005 | Quận 7 |
9 | Trường Đại học Sài Gòn | SGU | SGD | 2002 | Quận 5 |
10 | Trường Đại học FPT | FPT | DFT | 2006 | Quận 9 |
11 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | UFM | DFM | 2006 | Quận Tân Bình |
12 | Trường Đại học ĐH Quốc tế Miền Đông | EIU | EIU | 2008 | TP. Thủ Đức |
13 | Trường Đại học Đông Á | DAI | DAI | 2007 | Quận 1 |
14 | Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng | DUE | DUE | 2008 | Quận 2 |
15 | Trường Đại học Hùng Vương | HVU | HVU | 2004 | Quận 3 |
Danh sách các Học viện
TP.HCM cũng có nhiều Học viện đào tạo chuyên sâu trong các lĩnh vực cụ thể. Dưới đây là danh sách một số Học viện tiêu biểu:
STT | Tên Học viện | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Năm thành lập | Trụ sở |
---|---|---|---|---|---|
1 | Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh | HCA | HVC | 1965 | Quận Bình Thạnh |
2 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở 2) | PTIT | BVS | 1953 | Quận 1 |
3 | Học viện Hàng không Việt Nam | VAA | HHK | 2006 | Quận Phú Nhuận |
4 | Phân viện Học viện Hành chính Quốc Gia (Việt Nam) khu vực Miền Nam | NAPA | HCH | 1952 | Quận 10 |
5 | Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Nam | ACT | KMA | 1995 | Quận Tân Bình |
6 | Học viện Kỹ thuật Quân sự (cơ sở 2) | MTA | KQH | 1966 | Quận Tân Bình |
7 | Nhạc viện TP.HCM | HCMCONS | NVS | 1956 | Quận 1 |
8 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam phân viện khu vực Miền Nam | VYA | HTN | 1976 | TP. Thủ Đức |
Danh sách trường đại học do nước ngoài quản lý
Ngoài các trường đại học trong nước, TP.HCM còn có nhiều trường đại học do nước ngoài quản lý, mang đến cho sinh viên cơ hội tiếp cận với nền giáo dục quốc tế chất lượng cao. Dưới đây là danh sách một số trường đại học nước ngoài nổi bật:
STT | Tên Đại học | Tên tiếng anh | Tên viết tắt | Năm thành lập | Trụ sở |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học RMIT Việt Nam | RMIT University | RUVN | 2000 | Melbourne, Victoria (Úc) |
2 | Đại học Fulbright Việt Nam | Fulbright University Vietnam | FUV | 2016 | Needham, Massachusetts (Hoa Kỳ) |
3 | Đại học Quốc Tế Pacific Vietnam University | Pacific Vietnam University | Pacific Vietnam University | 2012 | USA, California (HCM City) |
4 | Đại học Greenwich Việt Nam | University Of Greenwich | Greenwich Vietnam | 2009 | Greenwich, London (Vương quốc Anh) |
5 | Đại học Swinburne Việt Nam (Cơ sở TP.HCM) | Swinburne University of Technology Vietnam | Swinburne Vietnam | 2021 | Swinburne (Úc) |
Sự khác biệt giữa Đại học và trường Đại học
Theo Điều 4 Luật Giáo dục đại học 2012, sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018, các khái niệm được định nghĩa như sau:
- Cơ sở giáo dục đại học: Là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng.
- Trường đại học, học viện: Là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này.
- Đại học: Là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.
Tóm lại, trường đại học là cơ sở đào tạo nhiều ngành, trong khi đại học là cơ sở đào tạo trên nhiều lĩnh vực, với các đơn vị cấu thành cùng hướng tới một mục tiêu chung.
Quy định về xếp hạng cơ sở giáo dục đại học
- Xếp hạng cơ sở giáo dục đại học nhằm đánh giá uy tín, chất lượng, hiệu quả hoạt động theo tiêu chí nhất định, đáp ứng nhu cầu thông tin cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
- Các cơ sở giáo dục đại học chủ động lựa chọn và tham gia các bảng xếp hạng có uy tín trong nước và quốc tế.
- Pháp nhân phi thương mại Việt Nam được thực hiện xếp hạng cơ sở giáo dục đại học; cần đảm bảo tính trung thực, khách quan, minh bạch và có trách nhiệm công khai về phương pháp, tiêu chí và kết quả xếp hạng.
(Điều 9 Luật Giáo dục đại học 2012, sửa đổi bởi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018)
Thông tin liên hệ
Vui lòng cho chúng tôi cơ hội được hỗ trợ quý khách
Website: lambangdaihoc.site
Địa chỉ: 342 Đ. Trường Chinh, Tân Hưng Thuận, Quận 12, Hồ Chí Minh.